Warframe Wiki
Register
Advertisement
Warframe Wiki

Vũ khí được sử dụng bởi WarframeArchwingsSentinels và kẻ thù trong trận chiến. Vũ khí có thể lên level để tăng lượng Capacity để dùng Mod. Có 3 loại vũ khí trong Warframe đó là Primary (Vũ khí chính), Secondary (Vũ khí phụ), Melee (Cận chiến). Sentinels cũng có vũ khí riêng của chúng nhưng không được tính trong mục này.


Hướng dẫnSửa đổi[]

Vũ khí trong Warframe lên level bằng Affinity (Điểm kinh nghiệm) khi được sử dụng, khi nhận đủ số kinh nghiệm nhất định thì vũ khí sẽ lên rank, tối đa là rank 30. Điểm Capacity để bỏ Mod tăng lên một điểm cho mỗi rank, số điểm này giới hạn số lượng Mod bạn có thể dùng được. Tuy nhiên bạn cũng có thể dùng Orokin Catalyst để nhân đôi số điểm này (tức rank 30 sẽ có 60 điểm Capacity). Ngoài ra bạn còn dùng được Forma để thay đổi Polarity của ô Mod trên vũ khí.

Mỗi level của vũ khí sẽ cho bạn 100 Mastery Points, một khi vũ khí đã đạt giới hạn level thì bạn không thể nhận thêm Mastery Points cho dù có bán rồi mua lại trong Market. Mastery Points chỉ được cộng vào lần đầu tiên bạn đạt một level nhất định, ví dụ vũ khí bạn level 15 nhưng bạn lỡ bán, khi mua lại Mastery Points chỉ tăng thêm khi đạt từ level 16 trở đi. Ngoài ra, vũ khí đôi như Akboltor hay Akbronco được tính là một món và vẫn cộng thêm Mastery Points như thường.

Vũ khí thường có tám ô Mod và có thể tùy chỉnh thoải mái, khi bạn tháo Mod ra vẫn được nhận lại số lượng Capacity dùng cho Mod đó như thường.

Một người chơi mới sẽ có sự lựa chọn một trong hai loại vũ khí cho từng mục Primary, Secondary và Melee khi làm nhiệm vụ cơ bản Vor's Prize . Đây là sự lựa chọn:

  • Primary: MK1-Braton hoặc MK1-Paris.
  • Secondary: MK1-Lato hoặc MK1-Kunai.
  • Melee: MK1-Bo hoặc Skana.

Chỉ sốSửa đổi[]

  • Loại vũ khí
    • Primary có ba loại chính là shotgun, sniper và rifle.
    • Secondary có hai loại chính là machine-pistols và hand-cannon.
    • Melee có thể phân ra dragger và heavy.
  • Physical Damage (Sát thương vật lý)
    • Sát thương gây lên kẻ thù, có ba loại là Impact, Puncture và Slash (xem thêm tại Damage 2.0).
  • Element Damage (Sát thương nguyên tố)
    • Loại sát thương vũ khí thường gây ra (i.e. Penta gây ra Blast, Dual Ichor gây ra Toxin).
  • Accuracy (Độ chính xác)
    • Nếu độ chính xác là 100.0 thì viên đạn sẽ bay đúng hồng tâm, độ chính xác của vũ khí phụ thuộc vào từng loại khác nhau.
  • Reload Speed (Tốc độ thay đạn)
    • Một vũ khí có 1.5 Reload speed sẽ thay đạn trong 1.5 giây.
  • Magazine (Băng đạn)
    • Số lượng đạn có thể bắn trong băng trước khi phải thay.
  • Channeled Attack
    • Khi kích hoạt dòng năng lượng trong melee bằng chuột trái sẽ tăng một lượng damage nhất định.
  • Critical (Bạo kích)
    • Tỷ lệ ra bạo kích và số lượng damage được cộng thêm.
    • Red Critical sẽ nhân đôi sát thương bạo kích.
  • Status (Hiệu ứng)
    • Tỷ lệ xuất hiện hiệu ứng sát thương của vũ khí.
  • Fire rate (Tốc độ bắn)
    • Tốc độ bắn của vũ khí cũng bị ảnh hưởng bởi ping và FPS của từng người chơi.
Weapons • Damage • Compare All • Cosmetics
*PRIMARY


Rifles Boltor (PrimeTelos) • Braton (MK1PrimeVandal) • Burston (Prime) • Buzlok • Dera (Vandal) • Gorgon (PrismaWraith) • Grakata (Prisma) • Grinlok • Harpak • Hema • Hind • Karak (Wraith) • Latron (PrimeWraith) • Mutalist Quanta • Opticor • Paracyst • Soma (Prime) • Stradavar • Supra • Sybaris (Dex) • Tetra (Prisma) • Tiberon
Continuous Amprex • Flux Rifle • Glaxion • Ignis • Quanta (Vandal) • Synapse
Shotguns Boar (Prime) • Convectrix • Drakgoon • Hek (Vaykor) • Kohm • Phage • Sobek • Strun (MK1,Wraith) • Tigris (PrimeSancti)
Snipers Lanka • Rubico • Snipetron (Vandal) • Vectis (Prime) • Vulkar (Wraith)
Bows Attica • Cernos (PrimeRakta) • Daikyu • Dread • Mutalist Cernos • Paris (MK1Prime) • Zhuge
Launchers Miter • Ogris • Panthera • Penta (Secura) • Simulor (Synoid) • Tonkor • Torid • Zarr
Spearguns Javlok
Emplacement Rampart
Advertisement